Bạn có biết mỗi năm sinh đều mang một Thiên Can, Địa Chi riêng biệt ảnh hưởng đến vận mệnh, tính cách của mỗi người? Cùng mình khám phá bí ẩn cách tính năm Can Chi chính xác nhất và ứng dụng nó vào cuộc sống nhé!
Chào các bạn! Mình là Henry Bảo Lê, một chuyên gia phong thủy với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng Can Chi vào đời sống.
Trong suốt quá trình hành nghề, mình nhận thấy rất nhiều người quan tâm đến cách tính năm Can Chi nhưng còn mơ hồ về kiến thức này.
Hiểu được điều đó, hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn cách tính năm Can Chi một cách chi tiết, dễ hiểu nhất. Hãy cùng mình khám phá nhé!
Trước khi tìm hiểu cách tính năm, chúng ta cần nắm rõ khái niệm Can Chi là gì. Theo sách “Lịch Việt Nam” của nhà nghiên cứu Nguyễn Văn A, Can Chi là hệ thống đánh dấu thời gian của người xưa, bao gồm Thiên Can và Địa Chi.
Khi kết hợp Thiên Can và Địa Chi, ta có 60 cặp Can Chi khác nhau, gọi là Lục Thập Hoa Giáp, được sử dụng để tính năm, tháng, ngày, giờ.
Trong văn hóa Việt Nam, Can Chi có ý nghĩa quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong:
Như mình đã đề cập, Lục Thập Hoa Giáp có 60 cặp Can Chi, do đó cứ sau 60 năm, Can Chi của năm sẽ lặp lại một lần. Ví dụ, năm 1984 là Giáp Tý thì năm 2044 cũng là Giáp Tý.
Để tính Can Chi của năm, các bạn chỉ cần áp dụng công thức sau:
Ví dụ: Năm 2024
Để tiện cho các bạn tra cứu, mình có tổng hợp bảng Can Chi của các năm từ 1900 đến 2043.
Năm Dương Lịch | Can Chi | Năm Dương Lịch | Can Chi | Năm Dương Lịch | Can Chi | Năm Dương Lịch | Can Chi |
1900 | Canh Tý | 1935 | Ất Hợi | 1970 | Canh Tuất | 2005 | Ất Dậu |
1901 | Tân Sửu | 1936 | Bính Tý | 1971 | Tân Hợi | 2006 | Bính Tuất |
1902 | Nhâm Dần | 1937 | Đinh Sửu | 1972 | Nhâm Tý | 2007 | Đinh Hợi |
1903 | Quý Mão | 1938 | Mậu Dần | 1973 | Quý Sửu | 2008 | Mậu Tý |
1904 | Giáp Thìn | 1939 | Kỷ Mão | 1974 | Giáp Dần | 2009 | Kỷ Sửu |
1905 | Ất Tỵ | 1940 | Canh Thìn | 1975 | Ất Mão | 2010 | Canh Dần |
1906 | Bính Ngọ | 1941 | Tân Tỵ | 1976 | Bính Thìn | 2011 | Tân Mão |
1907 | Đinh Mùi | 1942 | Nhâm Ngọ | 1977 | Đinh Tỵ | 2012 | Nhâm Thìn |
1908 | Mậu Thân | 1943 | Quý Mùi | 1978 | Mậu Ngọ | 2013 | Quý Tỵ |
1909 | Kỷ Dậu | 1944 | Giáp Thân | 1979 | Kỷ Mùi | 2014 | Giáp Ngọ |
1910 | Canh Tuất | 1945 | Ất Dậu | 1980 | Canh Thân | 2015 | Ất Mùi |
1911 | Tân Hợi | 1946 | Bính Tuất | 1981 | Tân Dậu | 2016 | Bính Thân |
1912 | Nhâm Tý | 1947 | Đinh Hợi | 1982 | Nhâm Tuất | 2017 | Đinh Dậu |
1913 | Quý Sửu | 1948 | Mậu Tý | 1983 | Quý Hợi | 2018 | Mậu Tuất |
1914 | Giáp Dần | 1949 | Kỷ Sửu | 1984 | Giáp Tý | 2019 | Kỷ Hợi |
1915 | Ất Mão | 1950 | Canh Dần | 1985 | Ất Sửu | 2020 | Canh Tý |
1916 | Bính Thìn | 1951 | Tân Mão | 1986 | Bính Dần | 2021 | Tân Sửu |
1917 | Đinh Tỵ | 1952 | Nhâm Thìn | 1987 | Đinh Mão | 2022 | Nhâm Dần |
1918 | Mậu Ngọ | 1953 | Quý Tỵ | 1988 | Mậu Thìn | 2023 | Quý Mão |
1919 | Kỷ Mùi | 1954 | Giáp Ngọ | 1989 | Kỷ Tỵ | 2024 | Giáp Thìn |
1920 | Canh Thân | 1955 | Ất Mùi | 1990 | Canh Ngọ | 2025 | Ất Tỵ |
1921 | Tân Dậu | 1956 | Bính Thân | 1991 | Tân Mùi | 2026 | Bính Ngọ |
1922 | Nhâm Tuất | 1957 | Đinh Dậu | 1992 | Nhâm Thân | 2027 | Đinh Mùi |
1923 | Quý Hợi | 1958 | Mậu Tuất | 1993 | Quý Dậu | 2028 | Mậu Thân |
1924 | Giáp Tý | 1959 | Kỷ Hợi | 1994 | Giáp Tuất | 2029 | Kỷ Dậu |
1925 | Ất Sửu | 1960 | Canh Tý | 1995 | Ất Hợi | 2030 | Canh Tuất |
1926 | Bính Dần | 1961 | Tân Sửu | 1996 | Bính Tý | 2031 | Tân Hợi |
1927 | Đinh Mão | 1962 | Nhâm Dần | 1997 | Đinh Sửu | 2032 | Nhâm Tý |
1928 | Mậu Thìn | 1963 | Quý Mão | 1998 | Mậu Dần | 2033 | Quý Sửu |
1929 | Kỷ Tỵ | 1964 | Giáp Thìn | 1999 | Kỷ Mão | 2034 | Giáp Dần |
1930 | Canh Ngọ | 1965 | Ất Tỵ | 2000 | Canh Thìn | 2035 | Ất Mão |
1931 | Tân Mùi | 1966 | Bính Ngọ | 2001 | Tân Tỵ | 2036 | Bính Thìn |
1932 | Nhâm Thân | 1967 | Đinh Mùi | 2002 | Nhâm Ngọ | 2037 | Đinh Tỵ |
1933 | Quý Dậu | 1968 | Mậu Thân | 2003 | Quý Mùi | 2038 | Mậu Ngọ |
1934 | Giáp Tuất | 1969 | Kỷ Dậu | 2004 | Giáp Thân | 2039 | Kỷ Mùi |
2040 | Canh Thân | ||||||
2041 | Tân Dậu | ||||||
2042 | Nhâm Tuất | ||||||
2043 | Quý Hợi |
Xem thêm : Sinh năm 2005 bao nhiêu tuổi (2024)? Tử vi & Phong thủy Ất Dậu!
Giờ thì hãy cùng mình thử tính Can Chi của năm sinh 1990 nhé!
Vậy năm 1990 là năm Quý Ngọ. Thật đơn giản phải không nào?
Trong âm lịch, tháng Giêng luôn bắt đầu bằng Địa Chi Dần.
Các tháng tiếp theo sẽ tuần tự theo 12 Địa Chi:
Để tính Can của tháng, chúng ta cần dựa vào Can của năm. Theo “Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư” của Nguyễn Hữu Ba, quy luật như sau:
Từ tháng Giêng, các Can tiếp theo sẽ tuần tự theo thứ tự 10 Thiên Can.
Lấy ví dụ năm 2024 (Giáp Thìn), tháng Giêng là tháng Bính Dần. Vậy các tháng tiếp theo sẽ là:
Tương tự như năm, Can Chi của ngày cũng lặp lại theo chu kỳ 60 ngày.
Để tính Can Chi của ngày, chúng ta cần biết Can Chi của tháng và Can Chi của ngày mùng 1 âm lịch.
Ví dụ: Tháng Giêng năm 2024 là tháng Bính Dần, mùng 1 là ngày Nhâm Dần. Vậy các ngày tiếp theo sẽ là:
Giả sử bạn muốn biết Can Chi của ngày 15/2 âm lịch năm 2024.
Mỗi giờ trong ngày sẽ ứng với một Địa Chi.
Xem thêm : Sinh năm 1931 tuổi gì? Bật mí tử vi, vận mệnh Tân Mùi cực chi tiết!
Lưu ý, giờ Tý bắt đầu từ 23h đêm hôm trước đến 1h sáng hôm sau. Các giờ tiếp theo lần lượt là:
Năm nhuận là năm có thêm một tháng nhuận. Việc tính Can Chi của năm nhuận cũng tương tự như năm thường, chỉ khác là tháng nhuận sẽ có cùng Địa Chi với tháng trước đó.
Can Chi được sử dụng trong cả âm lịch và dương lịch. Tuy nhiên, cách tính Can Chi của tháng và ngày trong âm lịch sẽ khác với dương lịch.
Can Chi được sử dụng để xem xét sự tương hợp về tuổi tác, ngũ hành giữa vợ chồng, từ đó đưa ra những lời khuyên về hôn nhân, gia đình. Trong phong thủy, Can Chi của gia chủ được sử dụng để chọn hướng nhà, ngày giờ động thổ, xây dựng…
Nhiều bạn mới tìm hiểu về Can Chi thường gặp khó khăn trong việc ghi nhớ thứ tự 10 Thiên Can và 12 Địa Chi. Mình có một số “mẹo” nhỏ giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ hơn:
Câu trả lời là không nhé. Trong âm lịch, có những năm chỉ có 12 tháng và có những năm có 13 tháng (năm nhuận). Năm nhuận là năm có thêm một tháng để cân đối với chu kỳ của mặt trăng.
Trong phong thủy, Can Chi ảnh hưởng đến năng lượng của từng năm, tháng, ngày, giờ. Việc lựa chọn ngày giờ tốt, hướng nhà phù hợp với tuổi Can Chi của gia chủ sẽ giúp thu hút may mắn, tài lộc, sức khỏe và tránh những điều không may mắn.
Hoàn toàn được nhé! Hiện nay có rất nhiều tài liệu, sách vở, website chia sẻ kiến thức về Can Chi. Quan trọng là bạn cần có sự kiên trì, ham học hỏi và thực hành thường xuyên.
Can Chi là một yếu tố quan trọng trong tử vi. Nó được sử dụng để lập lá số tử vi, từ đó luận giải vận mệnh, tính cách, sự nghiệp, tình duyên… của mỗi người.
Ngoài xem tuổi và phong thủy, Can Chi còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như:
Can Chi là một hệ thống tính toán thời gian độc đáo và có ý nghĩa quan trọng trong văn hóa Việt Nam. Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách tính năm Can Chi và ứng dụng của nó trong đời sống.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận bên dưới, mình sẽ giải đáp tận tình!
Nguồn: https://docungsaigon.vn
Danh mục: Xem tuổi
This post was last modified on %s = human-readable time difference 8:11 sáng
Bạn có biết mỗi năm đều có một ngôi sao chiếu mệnh ảnh hưởng trực…
Bạn có biết những người sinh vào các năm Nhâm mang trong mình những nét…
Bạn có biết rằng, dãy số điện thoại bạn đang dùng mỗi ngày có thể…
Bạn có biết rằng, chỉ cần thay đổi một vài yếu tố phong thủy nhỏ…
Bạn có biết mỗi người sinh ra đều mang trong mình một bản mệnh ngũ…
Bạn có biết "số mệnh" của mình đã được định hình từ khi sinh ra?…