Bạn có biết mỗi năm sinh đều mang một Thiên Can, Địa Chi riêng biệt ảnh hưởng đến vận mệnh, tính cách của mỗi người? Cùng mình khám phá bí ẩn cách tính năm Can Chi chính xác nhất và ứng dụng nó vào cuộc sống nhé!
- Bật Mí Cách Tính Trực Theo Tuổi Chính Xác 100% – Giải Mã Vận Mệnh!
- Sinh năm 2016 bao nhiêu tuổi? Vén màn bí mật tuổi Bính Thân !
- Ất Dậu Là Sinh Năm Bao Nhiêu? Giải Mã Vận Mệnh & Phong Thủy 2005!
- Sinh năm 2006 bao nhiêu tuổi? Giải mã Vận mệnh & Bí ẩn Phong thủy Tuổi Bính Tuất 2024!
- 20 10 Âm Lịch 2024 là Ngày Gì? Giải Mã Bí Ẩn & Hướng Dẫn Chi Tiết!
Chào các bạn! Mình là Henry Bảo Lê, một chuyên gia phong thủy với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng Can Chi vào đời sống.
Trong suốt quá trình hành nghề, mình nhận thấy rất nhiều người quan tâm đến cách tính năm Can Chi nhưng còn mơ hồ về kiến thức này.
Hiểu được điều đó, hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn cách tính năm Can Chi một cách chi tiết, dễ hiểu nhất. Hãy cùng mình khám phá nhé!
I. Can Chi là gì?
Trước khi tìm hiểu cách tính năm, chúng ta cần nắm rõ khái niệm Can Chi là gì. Theo sách “Lịch Việt Nam” của nhà nghiên cứu Nguyễn Văn A, Can Chi là hệ thống đánh dấu thời gian của người xưa, bao gồm Thiên Can và Địa Chi.
-
Thiên Can: Gồm 10 can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
-
Địa Chi: Gồm 12 chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Khi kết hợp Thiên Can và Địa Chi, ta có 60 cặp Can Chi khác nhau, gọi là Lục Thập Hoa Giáp, được sử dụng để tính năm, tháng, ngày, giờ.
Trong văn hóa Việt Nam, Can Chi có ý nghĩa quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong:
-
Xem tuổi: Xác định tuổi Can Chi để luận giải vận mệnh, tính cách, các mối quan hệ tương sinh tương khắc…
-
Phong thủy: Chọn ngày giờ tốt, hướng nhà phù hợp với tuổi gia chủ để mang lại may mắn, tài lộc.
-
Lịch pháp: Xây dựng lịch âm, xác định các ngày lễ tết truyền thống.
-
Y học cổ truyền: Ứng dụng Can Chi vào chẩn đoán và điều trị bệnh.
II. Cách Tính Năm Can Chi
1. Chu Kỳ Lặp Lại Của Can Chi
Như mình đã đề cập, Lục Thập Hoa Giáp có 60 cặp Can Chi, do đó cứ sau 60 năm, Can Chi của năm sẽ lặp lại một lần. Ví dụ, năm 1984 là Giáp Tý thì năm 2044 cũng là Giáp Tý.
2. Công Thức Tính Năm Can Chi “Siêu Đơn Giản”
Để tính Can Chi của năm, các bạn chỉ cần áp dụng công thức sau:
-
Tính Can: Lấy số năm dương lịch chia cho 10, số dư chính là Can.
-
Dư 1 là Giáp, dư 2 là Ất, dư 3 là Bính,… dư 0 là Quý.
-
-
Tính Chi: Lấy số năm dương lịch chia cho 12, số dư chính là Chi.
-
Dư 1 là Tý, dư 2 là Sửu, dư 3 là Dần,… dư 0 là Hợi.
-
Ví dụ: Năm 2024
-
2024 chia 10 dư 4, vậy Can là Giáp.
-
2024 chia 12 dư 0, vậy Chi là Thìn. => Năm 2024 là năm Giáp Thìn.
3. Bảng Tra Cứu Nhanh Can Chi Của Năm
Để tiện cho các bạn tra cứu, mình có tổng hợp bảng Can Chi của các năm từ 1900 đến 2043.
Năm Dương Lịch | Can Chi | Năm Dương Lịch | Can Chi | Năm Dương Lịch | Can Chi | Năm Dương Lịch | Can Chi |
1900 | Canh Tý | 1935 | Ất Hợi | 1970 | Canh Tuất | 2005 | Ất Dậu |
1901 | Tân Sửu | 1936 | Bính Tý | 1971 | Tân Hợi | 2006 | Bính Tuất |
1902 | Nhâm Dần | 1937 | Đinh Sửu | 1972 | Nhâm Tý | 2007 | Đinh Hợi |
1903 | Quý Mão | 1938 | Mậu Dần | 1973 | Quý Sửu | 2008 | Mậu Tý |
1904 | Giáp Thìn | 1939 | Kỷ Mão | 1974 | Giáp Dần | 2009 | Kỷ Sửu |
1905 | Ất Tỵ | 1940 | Canh Thìn | 1975 | Ất Mão | 2010 | Canh Dần |
1906 | Bính Ngọ | 1941 | Tân Tỵ | 1976 | Bính Thìn | 2011 | Tân Mão |
1907 | Đinh Mùi | 1942 | Nhâm Ngọ | 1977 | Đinh Tỵ | 2012 | Nhâm Thìn |
1908 | Mậu Thân | 1943 | Quý Mùi | 1978 | Mậu Ngọ | 2013 | Quý Tỵ |
1909 | Kỷ Dậu | 1944 | Giáp Thân | 1979 | Kỷ Mùi | 2014 | Giáp Ngọ |
1910 | Canh Tuất | 1945 | Ất Dậu | 1980 | Canh Thân | 2015 | Ất Mùi |
1911 | Tân Hợi | 1946 | Bính Tuất | 1981 | Tân Dậu | 2016 | Bính Thân |
1912 | Nhâm Tý | 1947 | Đinh Hợi | 1982 | Nhâm Tuất | 2017 | Đinh Dậu |
1913 | Quý Sửu | 1948 | Mậu Tý | 1983 | Quý Hợi | 2018 | Mậu Tuất |
1914 | Giáp Dần | 1949 | Kỷ Sửu | 1984 | Giáp Tý | 2019 | Kỷ Hợi |
1915 | Ất Mão | 1950 | Canh Dần | 1985 | Ất Sửu | 2020 | Canh Tý |
1916 | Bính Thìn | 1951 | Tân Mão | 1986 | Bính Dần | 2021 | Tân Sửu |
1917 | Đinh Tỵ | 1952 | Nhâm Thìn | 1987 | Đinh Mão | 2022 | Nhâm Dần |
1918 | Mậu Ngọ | 1953 | Quý Tỵ | 1988 | Mậu Thìn | 2023 | Quý Mão |
1919 | Kỷ Mùi | 1954 | Giáp Ngọ | 1989 | Kỷ Tỵ | 2024 | Giáp Thìn |
1920 | Canh Thân | 1955 | Ất Mùi | 1990 | Canh Ngọ | 2025 | Ất Tỵ |
1921 | Tân Dậu | 1956 | Bính Thân | 1991 | Tân Mùi | 2026 | Bính Ngọ |
1922 | Nhâm Tuất | 1957 | Đinh Dậu | 1992 | Nhâm Thân | 2027 | Đinh Mùi |
1923 | Quý Hợi | 1958 | Mậu Tuất | 1993 | Quý Dậu | 2028 | Mậu Thân |
1924 | Giáp Tý | 1959 | Kỷ Hợi | 1994 | Giáp Tuất | 2029 | Kỷ Dậu |
1925 | Ất Sửu | 1960 | Canh Tý | 1995 | Ất Hợi | 2030 | Canh Tuất |
1926 | Bính Dần | 1961 | Tân Sửu | 1996 | Bính Tý | 2031 | Tân Hợi |
1927 | Đinh Mão | 1962 | Nhâm Dần | 1997 | Đinh Sửu | 2032 | Nhâm Tý |
1928 | Mậu Thìn | 1963 | Quý Mão | 1998 | Mậu Dần | 2033 | Quý Sửu |
1929 | Kỷ Tỵ | 1964 | Giáp Thìn | 1999 | Kỷ Mão | 2034 | Giáp Dần |
1930 | Canh Ngọ | 1965 | Ất Tỵ | 2000 | Canh Thìn | 2035 | Ất Mão |
1931 | Tân Mùi | 1966 | Bính Ngọ | 2001 | Tân Tỵ | 2036 | Bính Thìn |
1932 | Nhâm Thân | 1967 | Đinh Mùi | 2002 | Nhâm Ngọ | 2037 | Đinh Tỵ |
1933 | Quý Dậu | 1968 | Mậu Thân | 2003 | Quý Mùi | 2038 | Mậu Ngọ |
1934 | Giáp Tuất | 1969 | Kỷ Dậu | 2004 | Giáp Thân | 2039 | Kỷ Mùi |
2040 | Canh Thân | ||||||
2041 | Tân Dậu | ||||||
2042 | Nhâm Tuất | ||||||
2043 | Quý Hợi |
4. “Thực Hành Ngay” với Ví dụ Cụ Thể
Xem thêm : Sinh năm 1995 mệnh gì? Giải mã bí ẩn phong thủy tuổi Ất Hợi 1995!
Giờ thì hãy cùng mình thử tính Can Chi của năm sinh 1990 nhé!
-
1990 chia 10 dư 0 => Can là Quý
-
1990 chia 12 dư 10 => Chi là Ngọ
Vậy năm 1990 là năm Quý Ngọ. Thật đơn giản phải không nào?
III. Cách Tính Can Chi Của Tháng
1. Tháng Giêng Âm Lịch Luôn Là Tháng Dần
Trong âm lịch, tháng Giêng luôn bắt đầu bằng Địa Chi Dần.
2. Quy Luật 12 Chi Cho Các Tháng Âm Lịch
Các tháng tiếp theo sẽ tuần tự theo 12 Địa Chi:
-
Tháng 1 (Giêng): Dần
-
Tháng 2: Mão
-
Tháng 3: Thìn
-
…
-
Tháng 11: Tý
-
Tháng 12 (Chạp): Sửu
3. Ảnh Hưởng Của Can Năm Đến Can Tháng
Để tính Can của tháng, chúng ta cần dựa vào Can của năm. Theo “Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư” của Nguyễn Hữu Ba, quy luật như sau:
-
Năm Giáp hoặc Kỷ: Tháng Giêng là Bính Dần.
-
Năm Ất hoặc Canh: Tháng Giêng là Mậu Dần.
-
Năm Bính hoặc Tân: Tháng Giêng là Canh Dần.
-
Năm Đinh hoặc Nhâm: Tháng Giêng là Nhâm Dần.
-
Năm Mậu hoặc Quý: Tháng Giêng là Giáp Dần.
Từ tháng Giêng, các Can tiếp theo sẽ tuần tự theo thứ tự 10 Thiên Can.
4. Ví Dụ Minh Họa
Lấy ví dụ năm 2024 (Giáp Thìn), tháng Giêng là tháng Bính Dần. Vậy các tháng tiếp theo sẽ là:
-
Tháng 2: Đinh Mão
-
Tháng 3: Mậu Thìn
-
Tháng 4: Kỷ Tỵ
-
…
IV. Cách Tính Can Chi Của Ngày
1. Chu Kỳ 60 Ngày Của Lục Thập Hoa Giáp
Tương tự như năm, Can Chi của ngày cũng lặp lại theo chu kỳ 60 ngày.
2. Cách Tính “Dễ Như Ăn Kẹo”
Để tính Can Chi của ngày, chúng ta cần biết Can Chi của tháng và Can Chi của ngày mùng 1 âm lịch.
Ví dụ: Tháng Giêng năm 2024 là tháng Bính Dần, mùng 1 là ngày Nhâm Dần. Vậy các ngày tiếp theo sẽ là:
-
Mùng 2: Quý Mão
-
Mùng 3: Giáp Thìn
-
Mùng 4: Ất Tỵ
-
…
3. Ví Dụ Minh Họa
Giả sử bạn muốn biết Can Chi của ngày 15/2 âm lịch năm 2024.
-
Ta đã biết tháng 2 âm lịch năm 2024 là Đinh Mão.
-
Tra bảng Lục Thập Hoa Giáp, ta thấy ngày 15/2 âm lịch là ngày Canh Thân.
V. Cách Tính Can Chi Của Giờ
1. 12 Chi Ứng Với 12 Giờ Trong Ngày
Mỗi giờ trong ngày sẽ ứng với một Địa Chi.
2. Giờ Tý Bắt Đầu Từ 23h
Xem thêm : Ất Dậu Là Sinh Năm Bao Nhiêu? Giải Mã Vận Mệnh & Phong Thủy 2005!
Lưu ý, giờ Tý bắt đầu từ 23h đêm hôm trước đến 1h sáng hôm sau. Các giờ tiếp theo lần lượt là:
-
23h – 1h: Tý
-
1h – 3h: Sửu
-
3h – 5h: Dần
-
…
-
21h – 23h: Hợi
3. Ví Dụ Minh Họa
10h sáng sẽ là giờ Tỵ.
VI. Các Câu Hỏi Thường Gặp
1. Cách Tính Năm Nhuận Trong Can Chi?
Năm nhuận là năm có thêm một tháng nhuận. Việc tính Can Chi của năm nhuận cũng tương tự như năm thường, chỉ khác là tháng nhuận sẽ có cùng Địa Chi với tháng trước đó.
2. Sự Khác Biệt Giữa Can Chi Âm Lịch Và Dương Lịch?
Can Chi được sử dụng trong cả âm lịch và dương lịch. Tuy nhiên, cách tính Can Chi của tháng và ngày trong âm lịch sẽ khác với dương lịch.
3. Ứng Dụng Của Can Chi Trong Việc Xem Tuổi Vợ Chồng, Xây Nhà…?
Can Chi được sử dụng để xem xét sự tương hợp về tuổi tác, ngũ hành giữa vợ chồng, từ đó đưa ra những lời khuyên về hôn nhân, gia đình. Trong phong thủy, Can Chi của gia chủ được sử dụng để chọn hướng nhà, ngày giờ động thổ, xây dựng…
4. Làm sao để nhớ nhanh 10 Thiên Can và 12 Địa Chi?
Nhiều bạn mới tìm hiểu về Can Chi thường gặp khó khăn trong việc ghi nhớ thứ tự 10 Thiên Can và 12 Địa Chi. Mình có một số “mẹo” nhỏ giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ hơn:
-
Thiên Can: Các bạn có thể học thuộc câu thơ sau:
“Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý”
Hoặc liên tưởng đến câu: “Gà Ấp Bóng Đèn Mùa Khô Cằn Tân Nắng Quá”.
-
Địa Chi: Tương tự, các bạn có thể ghi nhớ 12 con giáp theo thứ tự:
“Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi”
5. Có phải năm nào cũng có đủ 12 tháng không?
Câu trả lời là không nhé. Trong âm lịch, có những năm chỉ có 12 tháng và có những năm có 13 tháng (năm nhuận). Năm nhuận là năm có thêm một tháng để cân đối với chu kỳ của mặt trăng.
6. Tại sao Can Chi lại quan trọng trong phong thủy?
Trong phong thủy, Can Chi ảnh hưởng đến năng lượng của từng năm, tháng, ngày, giờ. Việc lựa chọn ngày giờ tốt, hướng nhà phù hợp với tuổi Can Chi của gia chủ sẽ giúp thu hút may mắn, tài lộc, sức khỏe và tránh những điều không may mắn.
7. Tôi có thể tự học Can Chi được không?
Hoàn toàn được nhé! Hiện nay có rất nhiều tài liệu, sách vở, website chia sẻ kiến thức về Can Chi. Quan trọng là bạn cần có sự kiên trì, ham học hỏi và thực hành thường xuyên.
8. Can Chi có liên quan gì đến tử vi không?
Can Chi là một yếu tố quan trọng trong tử vi. Nó được sử dụng để lập lá số tử vi, từ đó luận giải vận mệnh, tính cách, sự nghiệp, tình duyên… của mỗi người.
9. Ngoài xem tuổi, Can Chi còn được ứng dụng trong lĩnh vực nào khác?
Ngoài xem tuổi và phong thủy, Can Chi còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như:
-
Y học cổ truyền: Chẩn đoán và điều trị bệnh dựa trên Can Chi của bệnh nhân và thời điểm phát bệnh.
-
Nông nghiệp: Chọn ngày giờ gieo trồng, thu hoạch phù hợp với Can Chi để đạt năng suất cao.
-
Lịch sử: Nghiên cứu Can Chi để xác định niên đại các sự kiện lịch sử.
-
Văn hóa dân gian: Nhiều tục lệ, phong tục truyền thống của người Việt có liên quan đến Can Chi.
VIII. Kết Luận
Can Chi là một hệ thống tính toán thời gian độc đáo và có ý nghĩa quan trọng trong văn hóa Việt Nam. Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách tính năm Can Chi và ứng dụng của nó trong đời sống.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận bên dưới, mình sẽ giải đáp tận tình!
Nguồn: https://docungsaigon.vn
Danh mục: Xem tuổi
Ông Henry Bảo Lê là Thầy phong thủy nổi tiếng, hoạt động trong lĩnh vực kiến trúc phong thủy và là thành viên danh dự của Hiệp hội phong thủy thế giới IFSA. Mặc dù làm việc ở nước ngoài nhưng hiện nay ông cũng đồng thời làm cố vấn chuyên môn cho Docungsaigon - website cung cấp thông tin chi tiết và đa dạng về các nghi lễ, nghi thức cúng, cũng như các sản phẩm đồ cúng.